Thuật ngữ “nước thải” đã quá quen thuộc đối với con người. Trong đó bao gồm nước thải sinh hoạt và công nghiệp chiếm ưu thế nhiều nhất. Đối với nước thải từ các nguồn không phải từ dân cư thường có thêm các bước xử lý nước bổ sung khác. Đặc biệt, đa phần các nhà máy sản xuất phải xây dựng hệ thống xử lý nước thải có bộ phận tách nước mưa và nước thải riêng biệt, hoặc loại bỏ rác thải, chất thải rắn khác.
OxyMem MABR – giải pháp xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp
Đặc biệt nhiều ngành công nghiệp sản xuất phát sinh nước thải chứa nhiều hóa chất độc hại tạo ra gánh nặng cho các nhà máy xử lý nước thải. Điển hình như các nhà máy sản xuất bia và chế biến biến sữa. Để ứng phó với bất kỳ vấn đề nào thì các nguồn thải thường có xu hướng xử lý riêng hoặc sơ bộ trước khi thải ra nguồn tiếp nhận nhằm đảm bảo các công trình
BVMT của toàn bộ HTXLNT.
Công nghệ mới này có chức năng mạnh mẽ đối với xử lý nước thải đô thị và nước thải công nghiệp. Sau quá trình điều trị chính, hàm lượng chất dinh dưỡng thường duy trì khả năng xử lý cao và tiêu thụ qua màng lọc. MABR sử màng thấm khí nhưng vẫn đủ khả năng vận chuyển oxy trực tiếp để vsv xử lý nước thải.
Cũng giống như các công nghệ sinh học khác, MABR thường có chi phí đầu tư và vận hành thấp, giảm tiêu hao năng lượng đáng kể cũng như giảm số giờ vận hành. Do đó mà MABR mang lại nhiều hiệu quả vượt trội hơn so với các công nghệ xử lý thông thường.
Khi áp dụng màng MABR tạo ra môi trường sống lơ lửng và hỗ trợ tích cực trong việc chịu được tải trọng sốc thủy lực và quá trình xáo trộn của màng. Màng sinh học hấp thụ và tiêu thụ chất ô nhiễm trong nước, đồng thời khử được nito, photpho. Màng MABR giống như các màng sinh học cố sịnh như MBBR, RBC trong xử lý nước thải nhà máy bia nói riêng và nước thải công nghiệp nói chung.
Màng MABR sử dụng các ống rỗng để cung cấp oxy trực tiếp vi khuẩn sinh trưởng trên màng. Các hệ thống xử lý nước thải truyền thống thường cần nhiều áp lực để đưa không khí từ nước đến màng, quá trình này thường tốn rất nhiều năng lượng và cần đến 70% cho môi trường sống của vi khuẩn. Tuy nhiên, màng MABR lại khác, nó yêu cầu cung cấp oxy năng lượng rất thấp nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả xử lý nước thải của vi khuẩn tối ưu nhất.
Công nghệ chống tắc nghẽn vô cùng hiệu quả. Khi không khí đi qua lớp màng rỗng, oxy trực tiếp oxy hóa chất hữu cơ có trong nước thải. Bên cạnh đó các nhà khoa học sử dụng một loại vật liệu đặc biệt cho phép các phân tử khuếch tán. Những phản ứng hóa học này giúp oxy đi qua các lớp màng mà không làm ảnh hưởng hay tắc nghẽn màng lọc sinh học.
Điểm khác biệt của màng MABR đó là chúng phát triển trong môi trường tĩnh, gắn liền với vị trí cố định. Đây là điều kiện tối ưu để VSV tiêu thụ hết chất ô nhiễm trái ngược hoàn toàn với các màng sinh học lơ lửng khác. Trong các bể xử lý nước thải, môi trường nước hoàn hảo cho phép màng sinh học xử lý chất thải ngày càng hiệu quả hơn.
Lợi ích khi ứng dụng màng MABR
– Tăng khả năng xử lý sinh học đến 50%: các tính năng xử lý trong bể sinh học tăng cao, dễ thực hiện và kiểm soát màng sinh học.
– Tiêu thụ điện năng ít (chỉ cần 75% công suất bổ sung): nhờ việc tăng cường cung cấp oxy và hệ thống sục khí mà tạo ra môi trường sống lý tưởng cho sự phát triển của màng.
– Giảm 50% lượng bùn phát sinh: hệ thống màng MABR thường không phát sinh nhiều bùn thải. Chi phí vận chuyển, thu gom, lưu trữ và xử lý bùn cũng giảm theo.
Trên đây là công nghệ XLNT mới nhất có ứng dụng màng sinh học. Nếu bạn cần tư vấn và thiết kế hệ thống xử lý nước thải thì hãy liên hệ ngay với Công ty xử lý môi trường ETH qua Hotline: 0899. 812. 999 để được tư vấn chi tiết nhất!